So sánh AMD Ryzen 5 4600H vs Intel Core i7-9750H
AMD Ryzen 7 4800H là một đặc điểm của CPU với 8 lõi và 16 luồng – đối thủ cạnh tranh Intel của nó chỉ có 6 lõi và 12 luồng. Ryzen 7 4800H có xung nhịp cơ bản cao hơn 300 MHz so với i7-9750H (2.90 GHz so với 2.60 GHz) nhưng Intel có vị trí dẫn đầu với tần số tăng – 4.50 GHz (4.2 GHz cho AMD).
Khi nói đến kích thước bộ đệm, CPU Coffee Lake có kích thước bộ đệm lớn hơn 4 MB so với AMD đối phương tương lai. I7-9750H có một số cú đánh từ 4800H vì sau này có tần số bộ nhớ được hỗ trợ cao hơn nhiều – Zen 2 sẽ được tăng cường thêm nhờ vào bộ nhớ LPDDR4X-4266 MHz nhanh và hiệu quả trong khi i7-9750H trông hơi giống trường học cũ. Tần số bộ nhớ DDR4-2666, LPDDR3-2133.
Ryzen 7 4800H sẽ được trang bị Đồ họa Radeon mới với 7 CU và như chúng tôi đã đề cập trong so sánh trước đây, các CU của AMD iGPU thế hệ mới sẽ nhanh hơn rất nhiều so với các thế hệ trước.
CPU Coffee Lake có GPU tích hợp UHD 630 không còn mới nữa và trông đã lỗi thời ngay cả khi so sánh với đồ họa Iris Plus mới nhất – AMD Radeon RX Vega 7trông giống như một chip đồ họa tích hợp nhanh hơn nhiều.
Vâng, nó vẫn chưa được phát hành nhưng chúng tôi có thể đảm bảo với bạn rằng AMD iGPU tương lai nhanh hơn rất nhiều so với UHD 630 – hãy nhớ những từ đó.
Cả hai CPU đều có TDP 45W – i7-9750H không thích điều tiết khi được làm mát tốt, có lẽ Ryzen 7 4800H sẽ có hành vi tương tự vì đó là CPU 7nm hay còn hiệu quả hơn nhiều so với bộ xử lý 14nm. Thật thú vị, Intel hơi ngại khi nói đến các giá trị TDP trong khi AMD thì không.
Bảng thông số kỹ thuật:
AMD Ryzen 7 4800H | Intel Core i7-9750H | |
Lõi Luồng | 8/16 | 6/12 |
Tần số cơ bản / tối đa | 2,90 – 4,20 GHz | 2,60 – 4,50 GHz |
Bộ nhớ cache | Bộ nhớ cache L3 8 MB | Bộ nhớ cache L3 12 MB |
TDP / lên / xuống | 45W / 54W / 35W | 45W / – / 35W |
Hỗ trợ bộ nhớ | DDR4-3200 MHz; LPDDR4-4266MHz | DDR4-2666, LPDDR3-2133 |
Điểm chuẩn CPU
AMD Ryzen 7 4800H 7nm cho thấy kết quả ấn tượng hơn 36% khi so sánh với ứng cử viên 14nm của nó trong CPU Cinebench 15 thử nghiệm.
Điểm chuẩn GPU
Không có gì nhiều để nói sau kết quả trong bảng dưới đây. Có lẽ RX Vega 7 sẽ là một Card đồ họa onbaord (iGPU) quái thú. Không có cơ hội cho UHD 630 ở đây – chip đồ họa AMD nhanh hơn 312%.
AMD RX Vega 7 | Intel UHD 630 | Sự khác biệt | |
---|---|---|---|
Firestrike 3DMark | 5068 | 1203 | 312% |
Nên mua laptop AMD Ryzen 5 4600H hay Intel Core i7-9750H ?
Có thể nhiều bạn sẽ nói rằng nó quá tốt để trở thành một người thực sự, nhưng hãy nhìn kỹ vào thông số kỹ thuật của CPU 4800H – 7nm, IPC được cải tiến nhiều pha trộn với cơ sở cao hơn và xung nhịp tăng cường, kiến trúc cải tiến mới, 16 luồng, rất nhiều bộ nhớ cache và TDP cao kết hợp với CPU hiệu quả sẽ dẫn đến tần số ổn định trong khi tải nặng – nghe có vẻ tốt với chúng tôi, có thể đối với bạn cũng vậy.
Một vài từ để so sánh iGPU – ok, AMD đã thắng nó, nhưng thật khó để tìm thấy i7-9750H chỉ với iGPU. Gần 99% cấu hình với nó sẽ có Card đồ họa rời chuyên dụng – nhưng bạn đã hiểu rõ, RX Vega 7 có thể sẽ nhanh hơn rất nhiều so với UHD 630 và bất kỳ chip đồ họa tích hợp thế hệ hiện tại nào khác của Intel.
Về sức mạnh CPU – một chiến thắng rõ ràng cho 4800H. Nhưng i7-9750H không hề chậm bằng bất kỳ phương tiện nào, nó vẫn là CPU nhanh cho mọi loại tải như chỉnh sửa ảnh hoặc video nhưng AMD có vẻ như là CPU tốt hơn và nhanh hơn.
Đừng quên thực tế là cả hai CPU đều có tần số cơ bản và tăng tần số cũng như các giá trị TDP bằng nhau. Bộ xử lý Coffee Lake thậm chí có kích thước bộ đệm lớn hơn. Vì vậy, AMD Ryzen 7 4800H có nhiều hơn 2 lõi và 4 luồng so với đối thủ Intel, tần số khá, hỗ trợ bộ nhớ LPDDR4X 4266 MHz, iGPU nhanh hơn rất nhiều và tất cả những gì mà phù hợp với các mức TDP của Intel. Chúng ta có thể gọi đó là hiệu quả tốt bởi vì, trên hết, 4800H nhanh hơn i7-9750H.